* Nếu đếm về " nhà" thì dùng “채” : căn (Ngôi)
ví dụ: 집한 채 : một (ngôi) căn nhà
나는 그런 집 한 채 갖고 싶어요: tôi muốn có một ( ngôi ) căn nhà như thế.
*Nếu đếm về " phòng" thì dùng “ 칸 ”: phòng (căn)
ví dụ: 우리 집은 방 네 칸이 있어요: nhà tôi có 4 phòng.
*Nếu đếm về "sách, vở " thì dùng “ 권 ” : cuốn , quyển
ví dụ: 책이 두 권이 있어요: có 2 quyển sách.
*Nếu đếm về "giấy, tiền, vé " thì dùng " 장 " : tấm, tờ
ví dụ: 종이 세 장을 주세요 : cho tôi 3 tờ giấy
천 원짜리 두 장 주세요: cho tôi 2 tấm (tiền) loại một nghìn won
표 두 장 주세요: cho tôi 2 tấm vé.
*Nếu đếm về " giày, vớ " thì dùng " 켤레" : đôi
ví dụ: 구두 한 켤레 : một đôi giày
양말 두 켤레 : hai đôi vớ
*Nếu đếm về "trái cây" thì dùng " 개 " : trái
ví dụ: 사과 네 개 : 4 quả táo.
*Nếu đếm về " thùng" thì dùng " 박스 " : thùng
ví dụ: 라면 두 박스 : 2 thùng mì
*Nếu đếm về " người " thì dùng " 명 "
ví dụ: 저기 세 명이 있어요: đằng kia có 3 người
*Nếu đếm về " người " dùng theo tôn kính thì" 분 ": vị
ví dụ: 두 분: 2 vị
*Nếu đếm về " Con vật " thì dùng " 마리 " : con
ví dụ: 닭 두 마리 : 2 con gà
개 네 마리 : 4con chó
*Nếu đếm về " tuổi " thì dùng “ 세, 살 ” :
ví dụ: 남편은 서른다섯 살이에요: chồng tôi 35 tuổi
동생은 십구 세예요: em tôi 19 tuổi.
베트남 여성 문화센터 (VWCC)
*Nếu đếm về " chai " thì dùng " 병 "
ví dụ: 맥주 다섯병 : 5 chai bia
*Nếu đếm về " ly, cốc " thì dùng " 잔 "
ví dụ: 커피 두 잔 : 2 ly cá phê
* Nếu đếm về " miếng " thì dùng " 모 "
ví dụ: 두부 네 모 : 4 miếng tàu hủ
*Nếu đếm về " vỉ " thì dùng " 판 "
ví dụ: 계란 한 판 : một vỉ trứng gà.
*Nếu đếm về " hộp " thì dùng " 상자 "
ví dụ : 사탕 한 상자 : 1 hộp kẹo
*Nếu đếm về " cây " thì dùng "자루"
ví dụ: 연필 네 자루 : bốn cây viết chì
* Đếm về " bắp cải " thì dùng " 포기"
- 배추 여섯 포기: 6 cái bắp cải.
*Đếm về "mớ , bó " thì dùng "단"
- 미나리 세 단 : 3 mớ rau cần
*Đếm về " bó, lẵng " thì dùng " 발 "
- 장미꽃 한 다발: một bó ( lẵng )hoa hồng
*Đếm về " chùm, nải, bông " thì dùng " 송이 “
- 포도 한 송이: một chùm nho
- 바나나 한 송이 : một nải chuối
- 꽃 한 송이 : một chùm hoa
*Đếm về " rổ " thì dùng " 바구니"
- 딸기 한 바구니 : một rổ dâu
- 사과 한 바구니: một rổ táo
*Đếm về " quần áo " thì dùng " 벌 "
- 옷 네 벌 : bốn bộ quần áo
*Đếm về" túi, bịch" thì dùng " 봉지"
-망고 한 봉지: một túi xoài
*Đếm về " chén, bát" thì dùng " 그릇"
- 밥 세 그릇: ba chén cơm
*Đếm về "bữa ăn" thì dùng “ 끼 ”
- 식사 한 끼: một bữa ăn
베트남 여성 문화센터 (VWCC)