그러면: nếu vậy thì, nếu thế thì....
Dùng để nối kết khi câu trước là tiền đề của câu sau.
Cấu trúc:
- 배고파요? 그러면 밥을 먹으세요 ( đói bụng hả? vậy thì ăn cơm đi)
- 피곤해요? 그러면 쉬세요 (mệt hả? nếu vậy thì nghỉ đi)
Lưu ý:
1. có thể thay thế cấu trúc: -(으) 면
- 피곤하면 쉬세요 ( mệt thì nghỉ đi)
- 배고프면 밥을 먹으세요
-목욕을 하면 기분이 좋아요( nếu tắm thì sẽ cảm thấy thoải mái)
2. “그러면”có thể rút gọn thành “그럼”
- 목욕을 하세요. 그러면 ( 그럼) 기분이 좋아요
3. Trong văn nói thì “그럼” có nghĩa là " tất nhiên" còn “ 그러면 그렇지, 그러면 그렇지” thì có nghĩa là " phải vậy chứ, có vậy chứ"
- 동생이 합격했어요?( em cậu có đậu không?
-그럼요( dĩ nhiên rồi)
- 그러면 그렇지 ( phải vậy chứ,có vậy chứ)
Ví dụ:
- 시간이 늦었어요 ( trễ rồi)
-그럼 택시를 탑시다 (vậy thì đón taxi đi)
-너무 덥습니다 ( nóng quá)
-그러면 샤워를 하세요 ( vậy thì đi tắm đi)