한국어강좌

Mot so canh phat am trong tieng Han

하티하이엔 0 2,052 2007.05.22 15:19

Một số cách phát âm trong tiếng Hàn

 

Ngoài  (에;례) ra,    đọc thành là 에:

- 계집 [계집  / 게집 ] ; 계시다[계 ; 시다/ 게 ; 시다]

- 시계 [시계  / 시게 ] ; 연계 [연계 / 연게 ]

- 몌별 [몌별 / 메별 ] ; 개폐 [개폐 /개페 ]

- 혜택 [혜택 /헤; 택 ] ; 지혜 [지혜 /지헤 ]

Phụ âm đầu là ( 의) thì đọc thành ( ㅣ ):

늴리리 닁큼 무늬 띄어쓰기 씌어

 틔어 희어 희떱다 희망 유희

-Ngoài âm đầu đọc thành ra, còn có từ đứng sau là (의) cũng có thể đọc thành (에)

주의 [주의 /주이] ; 협의 [혀븨 / 혀비]

우리의 [우리의 / 우리에] ; 강의의 [강 : 의의 / 강 : 이에 ]

-Phát âm phân biệt độ dài của nguyên âm, nguyên tắc là chỉ đọc dài âm đầu:

1-눈보라 [ 눈;보라] 말씨 [ 말 ; 씨] 밤나무 [밤; 나무 ]

많다 [만; 타 ] 멀리 [멀; 리] 벌리다 [벌; 리다]

2-첫눈 [천 눈 ] 참말 [참말] 쌍동밤 [쌍동밤]

수많이 [수;마니] 눈멀다 [눈멀다] 떠벌리다 [떠벌리다]

Chỉ có: Trường hợp từ kép có từ 2 âm trở xuống, cần đọc rõ âm dài

반신반의  [반; 신다 ;늬 /  반 ; 신바; 니 ]

재삼재사  [ 재 ; 삼재 ; 사 ]

Cộng thêm:

Đơn âm đơn của từ biến đổi, cuối thân từ (-아 / -어 ) được hợp nhất, vào trường hợp chỉ có một đơn âm thì cũng đọc thành âm dài.

- 보아→봐 [봐;] 기어→겨 [겨;] 되어→돼  [돼]

- 두어→둬 [둬] 하여→해  [해]

Chỉ có: (오아 →와 , 지어→져 , 찌어→쪄 , 치어→쳐 thì không đọc thành âm dài.

Comments

Category
Facebook Twitter GooglePlus KakaoStory NaverBand