Một số cách phát âm trong tiếng Hàn
Ngoài (에;례) ra, ㅖ đọc thành là 에:
- 계집 [계집 / 게집 ] ; 계시다[계 ; 시다/ 게 ; 시다]
- 시계 [시계 / 시게 ] ; 연계 [연계 / 연게 ]
- 몌별 [몌별 / 메별 ] ; 개폐 [개폐 /개페 ]
- 혜택 [혜택 /헤; 택 ] ; 지혜 [지혜 /지헤 ]
Phụ âm đầu là ( 의) thì đọc thành ( ㅣ ):
늴리리 닁큼 무늬 띄어쓰기 씌어
틔어 희어 희떱다 희망 유희
-Ngoài âm đầu 의 đọc thành 이 ra, còn có từ đứng sau là (의) cũng có thể đọc thành (에)
주의 [주의 /주이] ; 협의 [혀븨 / 혀비]
우리의 [우리의 / 우리에] ; 강의의 [강 : 의의 / 강 : 이에 ]
-Phát âm phân biệt độ dài của nguyên âm, nguyên tắc là chỉ đọc dài âm đầu:
1-눈보라 [ 눈;보라] 말씨 [ 말 ; 씨] 밤나무 [밤; 나무 ]
많다 [만; 타 ] 멀리 [멀; 리] 벌리다 [벌; 리다]
2-첫눈 [천 눈 ] 참말 [참말] 쌍동밤 [쌍동밤]
수많이 [수;마니] 눈멀다 [눈멀다] 떠벌리다 [떠벌리다]
Chỉ có: Trường hợp từ kép có từ 2 âm trở xuống, cần đọc rõ âm dài
반신반의 [반; 신다 ;늬 / 반 ; 신바; 니 ]
재삼재사 [ 재 ; 삼재 ; 사 ]
Cộng thêm:
Đơn âm đơn của từ biến đổi, cuối thân từ (-아 / -어 ) được hợp nhất, vào trường hợp chỉ có một đơn âm thì cũng đọc thành âm dài.
- 보아→봐 [봐;] 기어→겨 [겨;] 되어→돼 [돼]
- 두어→둬 [둬] 하여→해 [해]
Chỉ có: (오아 →와 , 지어→져 , 찌어→쪄 , 치어→쳐 thì không đọc thành âm dài.