한베생활정보

식사예절 ( LE NGHIA TRONG BUA AN )

NGUYEN THI 0 2,108 2007.05.21 12:44
 

<식사예절> LỂ NGHĨA TRONG BỮA ĂN


♣ 음식을 소중히 여기고 감사하는 마음으로 먹는다.

Tỏ lòng biết ơn trong khi ăn rất là quan trọng.


손을 깨끗이 씻는다.

Rửa tay cho sạch.


상 앞에 다가가 앉은 뒤 허리를 펴고 바른 자세로 먹는다.

Ngồi trước bàn ăn, dàn rộng sau lưng, ngồi ăn với tư thế thẳng.


식사 중에 너무 많은 대화를 하지 않도록 한다.

Trong bữa ăn không nên nói chuyện nhiều.


그릇을 손으로 들고 먹지 않는다.

Không dùng tay nâng chén cơm khi ăn.


반찬과 밥은 한쪽부터 먹도록 한다.

Thức ăn và cơm ăn từ một phía.


음식을 손으로 집어먹지 않는다.

Không dùng tay bốc thức ăn.


수저로 음식을 뒤적거리지 않는다.

Không dùng muỗng đũa để lục lọi thức ăn.


수저가 그릇에 부딪혀서 소리가 나지 않도록 한다.

Không để muỗng đũa va chạm vào chén có tiếng kêu.


먹는 도중에 수저에 음식이 묻어있지 않도록 한다.

Trong bữa ăn, không nên cho dính thức ăn vào muỗng đũa.


먹지 않는 음식을 골라내거나 양념을 털어내고 먹지 않는다.

Không nên lựa chọn thức ăn hay gạt bỏ gia vị.


음식을 씹을 때는 입을 다물고 씹으며, 소리를 내지 않는다.

Khi nhai thức ăn, phải giữ  miệng, không để có tiếng kêu (tiếng nhai).


식사 중에 자리를 뜨지 않는다.

Trong bữa ăn không nên bỏ chổ ngồi.


식사 중에 책, 신문, TV를 보지 않도록 한다.

Trong bữa ăn, không nên xem sách, báo, TV.


식사 중에 턱을 괴지 않는다.

Không nên chống tay lên cằm trong bữa ăn.


식사 중에 재채기나 기침이 나올 때는 사람이 없는 쪽으로 고개를 돌리고 입을 가려서 한다.

Trong bữa ăn, nếu bị ho hay bị hắt-xì thì quay sang phía không có người, che miệng lại rồi ho.


밥은 먹을 만큼 덜어서 남기지 않고 다 먹는다.

Ăn bao nhiêu thì đơm cơm bấy nhiêu, không nên để thừa cơm.


식사 중에 뼈나 생선가시 등 먹을 수 없는 것은 보이지 않게 싸서 버린다.

Trong bữa ăn, xương cá hoặc xương heo ..v..v.. không ăn được thì không nên để cho thấy mà gói lại, vứt đi.


이쑤시개를 사용할 때는 한 손으로 입을 가리고 사용한다.

Khi sử dụng tăm xỉa răng, một tay xỉa, một tay che miệng lại.


어른을 모시고 식사할 때 출입문에서 떨어진 안쪽 상석에 어른을 모신다.

Phục vụ người lớn trong bữa ăn, người lớn ngồi trong bàn ăn phải xa cửa ra vào.


바른 자세로 앉는다.

Ngồi với tư thế thẳng.


어른이 먼저 수저를 드신 후에 식사를 시작하고 속도를 맞춘다.

Người lớn cầm đũa lên dùng cơm trước, sau đó bắt đầu ăn theo.


어른보다 먼저 식사가 끝났을 경우엔 다 드실 때 까지 기다려 주는 것이 예의이다.

Không rời khỏi bàn ăn khi người lớn chưa ăn xong.


Comments